Nếu có biển b.áo này, lái xe kh.ông được phép vận hành xe ở t.ốc độ cao hơn con s.ố biển b.áo quy định tại tuyến đường, đoạn đường hoặc làn đường đó.
Biển nào b.áo hiệu các xe tuân thủ t.ốc độ t.ối đa cho phép trên từng làn đường?
1. Mức phạt lỗi chạy quá t.ốc độ với ô tô
– Phạt t.iền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá t.ốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h (Điểm a Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
– Phạt t.iền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá t.ốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h (Điểm i Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi tại điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng (Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP);
– Phạt t.iền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá t.ốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h (Điểm a Khoản 6 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng (Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
– Phạt t.iền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá t.ốc độ quy định trên 35 km/h (Điểm c Khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng (Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
2. Mức phạt lỗi chạy quá t.ốc độ với với mô tô, xe gắn máy
– Phạt t.iền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá t.ốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h (Điểm c Khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi tại điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)).
– Phạt t.iền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá t.ốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h (Điểm a Khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi tại điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)).
– Phạt t.iền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá t.ốc độ quy định trên 20 km/h (Điểm a Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng (Điểm c Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
3. Mức phạt lỗi chạy quá t.ốc độ với máy kéo, xe máy chuyên dùng
– Phạt t.iền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá t.ốc độ quy định từ 5km/h đến 10km/h (Điểm a Khoản 3 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
– Phạt t.iền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá t.ốc độ quy định từ 10km/h đến 20km/h (Điểm a Khoản 4 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao th.ông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm a Khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
– Phạt t.iền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá t.ốc độ quy định trên 20km/h (Điểm b Khoản 6 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao th.ông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng (Điểm b Khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).