Biển b.áo hiệu đường đôi là một trong những biển b.áo quan trọng mà bất kỳ người điều khiển phương tiện giao th.ông b.áo cũng cần phải chú ý đến. Tuy nhiên, hiện nay kh.ông ít người vẫn bị nhầm lẫn giữa đường đôi và đường hai chiều? Vậy đường đôi là gì? Biển nào b.áo hiệu đường đôi?
1. Đường đôi là gì? Khác gì đường hai chiều?
Đường đôi được hiểu là đường mà chiều đi và chiều về được phân biệt với nhau bởi dải phân cách căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Th.ông tư 31/2019/TT-BGTVT và khoản 3.11 Điều 3 QCVN 41:2019/BGTVT,
Dải phân cách giữa đường đôi được đặt cố định, t.hắt chặt hoặc có thể vận động, di chuyển. Mồi chiều đi và về trên đường đôi có thể chia thành nhiều làn đường khác nhau dành cho các loại phương tiện tham gia lưu th.ông trong cùng một hướng với nhau.
Tuy nhiên, nếu chiều đi và chiều về được phân biệt bằng vạch s.ơn thì đó kh.ông được x.ác định là đường đôi.
Hiện nay, người tham gia giao th.ông thường có sự nhầm lẫn giữa đường đôi với đường hai chiều.
Theo khoản 3.10 Điều 3 QCVN 41:2019/BGTVT, đường hai chiều được định nghĩa là đường dùng chung cho cả chiều đi và chiều về trên cùng một phần đường xe chạy, kh.ông có dải phân cách ở giữa.
Như vậy, điểm khác biệt cơ bản để phân biệt đường đôi và đường hai chiều chính là dải phân cách, cụ thể:
– Đối với đường đôi: Chiều đi và chiều về được phân cách bằng dải phân cách.
– Đối với đường hai chiều: Các chiều lưu th.ông của phương tiện trên đường được phân cách bằng vạch s.ơn k.ẻ đường, kh.ông có dải phân cách.
2. Biển nào b.áo hiệu đường đôi?
Căn cứ theo QCVN 41:2019/BGTVT, biển b.áo hiệu đường đôi gồm có:
– Biển b.áo hiệu bắt đầu đường đôi (ký hiệu là W.235)
Biển b.áo này có tên gọi chính x.ác là Biển b.áo đường đôi. Biển b.áo này được đặt để th.ông b.áo cho người tham gia giao th.ông biết sắp phải điều khiển phương tiện đi trên đoạn đường đôi, có dải phân cách ở giữa. Trong nội thành và nội thị thì có thể sẽ kh.ông đặt biển b.áo này.
Biển b.áo này thường được lắp đặt ở đầu đoạn đường, tại vị trí thuận lợi cho người lái xe có thể dễ dàng quan sát. Điều này để đảm bảo người điều khiển phương tiện tham gia giao th.ông có thể kịp thời điều kiện phương tiện theo đúng quy định.
– Biển b.áo kết thúc đường đôi (ký hiệu là W.236):
Biển b.áo này được sử dụng với mục đích b.áo cho người điều khiển phương tiện là sắp kết thúc đoạn đường có chiều đi và chiều về được phân biệt bởi dải phân cách cứng, đường hai chiều được phân chia bởi vạch s.ơn thì kh.ông phải đặt biển này.
Trong nội thành và nội thị thì có thể sẽ kh.ông đặt biển b.áo này.
Biển nào b.áo hiệu đường đôi? (Ảnh minh hoạ)
3. Gặp biển b.áo hiệu đường đôi phải đi thế nào?
Theo quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Th.ông tư 31/2019/TT-BGTVT, các phương tiện tham gia giao th.ông sẽ bị giới hạn vận t.ốc khi đi trên đường đôi, do đó khi gặp biển b.áo hiệu đường đôi thì người điều khiển phương tiện cần phải lưu ý về t.ốc độ t.ối đa khi lưu th.ông như sau:
– T.ốc độ t.ối đa cho phép đối với xe cơ giới trong khu vực đông dân cư (n.goại trừ đường cao t.ốc):
Loại phương tiện
Vận t.ốc t.ối đa
– Ô tô
– Xe mô tô 02, 03 bánh
– Máy kéo
– S.ơ mi rơ moóc/rơ moóc kéo bởi xe ô tô
60km/h
– T.ốc độ t.ối đa cho phép đối với xe cơ giới ngoài khu vực đông dân cư (n.goại trừ đường cao t.ốc):
Loại phương tiện
Vận t.ốc t.ối đa
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (n.goại trừ xe buýt); xe ô tô có tải trọng tải đến 3,5 tấn
90km/h
Xe ô tô chở người từ 30 chỗ trở lên (n.goại trừ xe buýt); xe ô tô có tải trọng tải trên 3,5 tấn (n.goại trừ ô tô xi téc)
80 km/h
Xe buýt; xe ô tô đầu kéo kéo s.ơ mi rơ moóc; xe ô tô chuyên dùng; xe mô tô (n.goại trừ ô tô trộn vữa/bê tông)
70 km/h
Xe ô tô kéo rơ moóc; xe ô tô kéo xe khác; xe ô tô trộn vữa/bê tông, ô tô xi téc.
60 km/h
– T.ốc độ t.ối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (bao gồm cả xe máy điện) và các loại xe tương tự (n.goại trừ đường cao t.ốc):
Loại phương tiện
Vận t.ốc t.ối đa
– Xe máy chuyên dùng
– Xe gắn máy (kể cả xe máy điện)
– Các loại xe tương tự
Kh.ông quá 40km/h
4. Chạy quá t.ốc độ khi đi vào đường đôi bị phạt bao nhiêu?
Căn cứ theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP, nếu người điều khiển phương tiện giao th.ông chạy quá t.ốc độ khi đi vào đường đôi sẽ bị xử phạt như sau:
Phương tiện điều khiển
T.ốc độ vượt quá
Mức xử phạt
Xe máy
Từ 05 – dưới 10km/h
Phạt t.iền 300.000 – 400.000 đồng
(Căn cứ tại điểm c khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, đã được sửa đổi tại điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
Từ 10 – dưới 20km/h
Phạt t.iền 800.000 – 01 tr.iệu đồng
(Căn cứ tại điểm a khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, đã được sửa đổi tại điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
Từ 20km/h trở lên
Phạt t.iền 04 – 05 tr.iệu đồng, và bị tước giấy phép lái xe từ 02 – 04 tháng.
(Căn cứ tại điểm a khoản 7 và điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, đã được sửa đổi tại điểm d khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
Ô tô
Từ 05 – dưới 10km/h
Phạt t.iền 800.000 – 01 tr.iệu đồng
(Căn cứ tại điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
Từ 10 – 20km/h
Phạt t.iền 04 – 06 tr.iệu đồng, đồng thời bị tước giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng.
(Căn cứ tại điểm i khoản 5 và điểm b khoản 11 Điều 5 Nghị định s.ố 100/2019/NĐ-CP, đã được sửa đổi tại điểm đ khoản 34 Điều 2 Nghị định s.ố 123/2021/NĐ-CP).
Từ trên 20 – 35km/h
Phạt t.iền 06 – 08 tr.iệu đồng, đồng thời bị tước giấy phép lái xe từ 02 – 04 tháng.
(Căn cứ tại điểm a khoản 6 và điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
Từ 35km/h trở lên
Phạt t.iền 10 – 12 tr.iệu đồng, đồng thời bị tước giấy phép lái xe từ 02 – 04 tháng.
(Căn cứ tại điểm c khoản 7 và điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
Trên đây là những th.ông tin về Biển nào b.áo hiệu đường đôi cùng các th.ông tin liên quan đến đường đôi.