Giá vàng hô.m nay 1/7/2024
Giá vàng 9999 hô.m nay ngày 1/7 niêm yết ở mức 74,98 tr.iệu đồng/lượng (mua vào) và 76,98 tr.iệu đồng/lượng (bán ra).
Giá vàng trong nước hô.m nay:
Tại thời điểm khảo sát l.úc 5h00 ngày 1/7/2024, giá vàng trong nước được ghi nhận như sau:
Kế thúc tháng 6, giá vàng miếng SJC tiếp tục được 4 ngân hàng thương mại nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank bán ra mức 76,98 tr.iệu đồng/lượng.
Giá vàng SJC ở khu vực Hà Nội, Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh hiện cũng được Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức 74,98 tr.iệu đồng/lượng mua vào và 76,98 tr.iệu đồng/lượng bán ra. Giá vàng nhẫn SJC 9999 được niêm yết ở mức 73,95 tr.iệu đồng/lượng mua vào và 75,55 tr.iệu đồng/lượng bán ra, kh.ông đổi so với rạng sáng qua.
Vàng miếng thương hiệu DOJI tại khu vực Hà Nội đang mua vào mức 75,3 tr.iệu đồng/lượng và bán ra mức 76,98 tr.iệu đồng/lượng. Tại TP Hồ Chí Minh, vàng thương hiệu này đang mua và bán ra mức tương tự như ở khu vực Hà Nội. DOJI niêm yết giá vàng nhẫn 9999 tại thị trường Hà Nội và TP Hồ Chí Minh ở mức 74,65 và 75,9 tr.iệu đồng/lượng mua vào-bán ra.
Giá vàng miếng thương hiệu PNJ đang neo mức 74,98 tr.iệu đồng/lượng mua vào và 76,98 tr.iệu đồng/lượng bán ra. Vàng nhẫn thương hiệu này đang niêm yết ở mức 73,95 đồng/lượng mua vào và 75,6 tr.iệu đồng/lượng bán ra.
Giá mua và giá bán vàng thương hiệu Bảo Tín Minh Châu và Phú Quý SJC đang lần lượt là 75,5 tr.iệu đồng/lượng và 76,98 tr.iệu đồng/lượng. Giá nhẫn tròn trơn của Bảo Tín Minh Châu niêm yết lần lượt ở mức 74,68 tr.iệu đồng/lượng mua vào và 75,98 tr.iệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng nhẫn của Công ty Mi Hồng đã được điều chỉnh tăng 50.000 đồng ở cả 2 chiều lên lần lượt mức 74 tr.iệu đồng/lượng mua vào và 75,3 tr.iệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng miếng trong nước cập nhật lúc 5 giờ 30 phút sáng 1-7 như sau:
Vàng | Khu vực | Rạng sáng 30-6 | Rạng sáng 1-7 | Chênh lệch | |||||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||||
Đơn vị tính:
Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/lượng |
||||||||
DOJI | Hà Nội | 74,98 | 76,98 | 74,98 | 76,98 | – | – | ||
TP Hồ Chí Minh | 74,98 | 76,98 | 74,98 | 76,98 | – | – | |||
SJC | TP Hồ Chí Minh | 74,98 | 76,98 | 74,98 | 76,98 | – | – | ||
Hà Nội | 74,98 | 76,98 | 74,98 | 76,98 | – | – | |||
Đà Nẵng | 74,98
|
76,98 | 74,98 | 76,98 | – | – | |||
Vietinbank, BIDV, Agribank, Vietcombank | Toàn quốc | 76,98 | 76,98 | – | |||||
PNJ | TP Hồ Chí Minh | 74,98 | 76,98 | 74,98 | 76,98 | – | – | ||
Hà Nội | 74,98 | 76,98 | 74,98 | 76,98 | – | – | |||
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 75,5 | 76,98 | 75,5 | 76,98 | – | – | ||
Phú Quý SJC | Toàn quốc | 75,5 | 76,98 | 75,5 | 76,98 | – |
Bảng giá vàng hôm nay 1/7/2024 mới nhất như sau:
Ngày 1/7/2024 (Triệu đồng) |
Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) |
|||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 74,98 | 76,98 | – | – |
Tập đoàn DOJI | 74,98 | 76,98 | – | – |
Mi Hồng | 76,00 | 76,98 | – | – |
PNJ | 74,98 | 76,98 | – | – |
Vietinbank Gold | – | 76,98 | – | – |
Bảo Tín Minh Châu | 75,50 | 76,98 | – | – |
Bảo Tín Mạnh Hải | 76,00 | 76,98 | – | – |
1. DOJI – Cập nhật: 29/06/2024 08:31 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 74,980 | 76,980 |
AVPL/SJC HCM | 74,980 | 76,980 |
AVPL/SJC ĐN | 74,980 | 76,980 |
Nguyên liêu 9999 – HN | 74,100 | 74,650 |
Nguyên liêu 999 – HN | 74,000 | 74,550 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 74,980 | 76,980 |
2. PNJ – Cập nhật: 01/07/2024 04:32 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 73.950 | 75.600 |
TPHCM – SJC | 74.980 | 76.980 |
Hà Nội – PNJ | 73.950 | 75.600 |
Hà Nội – SJC | 74.980 | 76.980 |
Đà Nẵng – PNJ | 73.950 | 75.600 |
Đà Nẵng – SJC | 74.980 | 76.980 |
Miền Tây – PNJ | 73.950 | 75.600 |
Miền Tây – SJC | 74.980 | 76.980 |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 73.950 | 75.600 |
Giá vàng nữ trang – SJC | 74.980 | 76.980 |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 73.950 |
Giá vàng nữ trang – SJC | 74.980 | 76.980 |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn PNJ (24K) | 73.950 |
Giá vàng nữ trang – Nữ trang 24K | 73.900 | 74.700 |
Giá vàng nữ trang – Nữ trang 18K | 54.780 | 56.180 |
Giá vàng nữ trang – Nữ trang 14K | 42.450 | 43.850 |
Giá vàng nữ trang – Nữ trang 10K | 29.830 | 31.230 |
Giá vàng thế giới hôm nay 1/7:
Theo Kitco, l.úc 5h00 hô.m nay (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 2.325,19 USD/ounce, tương đương khoảng 70,461 tr.iệu đồng/lượng (theo t.ỷ giá Vietcombank, chưa tính thuế và phí). Giá vàng SJC trong nước hiện cao hơn giá vàng quốc tế khoảng 4,519 tr.iệu đồng/lượng.
Bi.ến động giá vàng thế giới tuần qua:
Dự b.áo giá vàng:
Nhiều chuyên gia cho rằng giá vàng khó có thể bứt phá trong ngắn hạn nếu kh.ông có tín hiệu rõ ràng từ thị trường. Tuy nhiên, giá vàng vẫn đang được hỗ trợ mạnh mẽ trong dài hạn, dao động trong phạm vi từ 2.300 USD/ounce đến 2.350 USD/ounce. Chuyên gia phân tích thị trường Lukman Otunuga của FXTM nhận định rằng thị trường đang chờ đợi một chất x.úc tác để x.ác định hướng đi tiếp theo của giá vàng.
Khảo Sát Kitco:
Theo khảo sát của Kitco, ý kiến của các nhà phân tích Phố Wall và các nhà đầu tư nhỏ lẻ về triển vọng giá vàng trong tuần tới như sau:
Sự kiện kinh tế tuần tới:
Tuần tới sẽ có nhiều sự kiện kinh tế quan trọng ảnh hưởng đến giá vàng:
Những dữ liệu kinh tế này sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc x.ác định xu hướng giá vàng trong thời gian tới.
Theo Tạp chí Sở hữu trí tuệ
Link bài gốc
https://sohuutritue.net.vn/gia-vang-hom-nay-1-7-2024-d227554.html