Mức phạt lỗi không mang bằng lái xe đối với ô tô, xe máy năm 2024? Bằng lái xe bao gồm các hạng nào?

Mức phạt lỗi không mang bằng lái xe đối với ô tô, xe máy năm 2024? Bằng lái xe bao gồm các hạng nào? Thắc mắc của bạn P.P.K ở Bình Thuận.

Mức phạt lỗi không mang bằng lái xe đối với ô tô, xe máy năm 2024?

Mức phạt lỗi không mang bằng lái xe với xe ô tô:

Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định mức xử phạt đối với hành vi người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy phép lái xe (trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 8 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) thì bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.

Mức phạt lỗi không mang bằng lái xe với xe máy:

Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định mức xử phạt đối với hành vi người điều khiển xe mô tô (xe máy) và các loại xe tương tự xe mô tô không mang theo bằng lái xe (trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 5, điểm c khoản 7 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) thì bị phạt phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

Mức phạt lỗi không mang bằng lái xe đối với ô tô, xe máy năm 2024? Bằng lái xe bao gồm các hạng nào? (Hình từ internet)

Bằng lái xe bao gồm các hạng nào? Thời hạn ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định về các hạng bằng lái xe và thời hạn của các bằng lái xe như sau:

Hạng Giấy phép lái xe Đối tượng cấp Độ tuổi Thời hạn
A1 – Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3;

– Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Đủ 18 tuổi trở lên Không thời hạn
A2 Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1. Đủ 18 tuổi trở lên Không thời hạn
A3 Người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự. Đủ 18 tuổi trở lên Không thời hạn
A4 Người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg. Đủ 18 tuổi trở lên 10 năm kể từ ngày cấp
B1 số tự động Người không hành nghề lái xe để điều khiển:

– Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ cho người lái xe;

– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

– Ô tô dùng cho người khuyết tật.

Đủ 18 tuổi trở lên
B1 Người không hành nghề lái xe điều khiển:

– Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Đủ 18 tuổi trở lên Đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam;

Trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

B2 Người hành nghề lái xe để điều khiển:

– Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg;

– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

Đủ 18 tuổi trở lên 10 năm kể từ ngày cấp
C Người lái xe để điều khiển:

– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên;

– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên;

– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

Đủ 21 tuổi trở lên 05 năm kể từ ngày cấp
D Người lái xe để điều khiển:

– Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

Đủ 24 tuổi trở lên 05 năm kể từ ngày cấp
E Người lái xe để điều khiển:

– Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;

– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

Đủ 27 tuổi trở lên 05 năm kể từ ngày cấp
FB2 Người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2. Đủ 21 tuổi trở lên 05 năm kể từ ngày cấp
FC Người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2. Đủ 24 tuổi trở lên 05 năm kể từ ngày cấp
FD Người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2. Đủ 27 tuổi trở lên 05 năm kể từ ngày cấp
FE Người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD. Đủ 27 tuổi trở lên 05 năm kể từ ngày cấp

Lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe năm 2024 là bao nhiêu?

– Đối với hình thức cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe trực tiếp:

Căn cứ theo quy định tại Mục 2 Biểu mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BTC, quy định cụ thể mức lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe là: 135.000 đồng/lần.

– Đối với hình thức cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe online:

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 63/2023/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 3 Thông tư 37/2023/TT-BTC quy định về mức lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) online như sau:

Đối với trường hợp đề nghị cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) online từ ngày 01/12/2023 đến hết ngày 31/12/2025 áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp (giảm 20.000 đồng/lần so với hình thức nộp hồ sơ cấp lại bằng lái xe trực tiếp).